Đề và đáp án bài thi HKI, môn Sinh học 10, năm học 2019 - 2020
Đề và đáp án bài thi HKI, môn Sinh học 10, năm học 2019 - 2020
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN SINH HỌC - KHỐI 10
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
Câu | 001 | 002 | 003 | 004 |
1 | D | D | C | D |
2 | C | D | A | B |
3 | C | B | B | A |
4 | B | B | A | A |
5 | A | B | A | D |
6 | D | C | C | A |
7 | B | A | C | C |
8 | C | C | B | A |
9 | A | C | B | D |
10 | A | D | A | D |
11 | C | D | D | B |
12 | C | B | D | D |
13 | D | B | C | C |
14 | B | A | B | B |
15 | A | C | A | C |
16 | C | B | B | B |
Phần đáp án tự luận:
Câu 1:
* Mã đề 001 và 002:
- Nhân tế bào:
+ Cấu trúc: Có hình cầu, đường kính khoảng 5µm, bao bọc bởi 2 lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (gồm ADN liên lết với prôtêin) và nhân con. (0.5 đ)
+ Chức năng: Chứa vật chất di truyền và điều khiển mọi hoạt động của tế bào. (0.5 đ)
- Ti thể:
+ Cấu trúc: Có 2 lớp màng bao bọc, màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp khúc thành các mào trên đó có chứa nhiều loại enzim hô hấp. Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribôxôm. (0.5 đ)
+ Chức năng: Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng các phân tử ATP.tham gia vào quá trình chuyển hóa đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. (0.5 đ)
* Mã đề 003 và 004:
- Lục lạp:
+ Cấu trúc: Có 2 lớp màng bao bọc, bên trong lục lạp chứa chất nền cùng hệ thống các túi dẹt gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau gọi là grana. Các grana trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng. Trên màng tilacôit chứa nhiều chất diệp lục và enzim quang hợp. trong chất nền của lục lạp có ADN và ribôxôm. (0.5 đ)
+ Chức năng: Chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. (0.5 đ)
- Màng sinh chất:
+ Cấu trúc: Gồm 2 lớp phôtpholipit và prôtêin, ở tế bào người và động vật còn có nhiều phân tử colestêron làm tăng sự ổn định của màng sinh chất. Các prôtêin của màng tế bào có tác dụng như kênh vận chuyển các chất ra vào cũng như các thụ thể tiếp nhận thông tin từ bên ngoài. Các thành phần như prôtêin, lipôprôtêin và glicôprôtêin làm nhiệm vụ như các giác quan (thụ thể), của ngõ và dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào. (0.5 đ)
+ Chức năng: Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc, có các prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào và các dấu chuẩn là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào để nhận biết các tế bào cùng cơ thể và tế bào lạ. (0.5 đ)
Câu 2: Hãy nêu cấu trúc hóa học của của phân tử ATP. Tại sao gọi ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?
* Được cấu trúc gồm 3 thành phần sau: (0.5 đ)
- Bazơ nitơ ađênin.
- Đường ribôzơ.
- Ba nhóm phôtphat.
* Tại vì tất cả các hoạt động của tế bào đều sử dụng nguồn năng lượng là ATP nên gọi là đồng tiền năng lượng. (0.5 đ)
Câu 3: So sánh vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động.
Chỉ tiêu so sánh | Vận chuyển thụ động | Vận chuyển thụ động |
Nguyên nhân | Có sự chênh lệch nồng độ các chất giữa 2 môi trường trong và ngoài tế bào. (0.25 đ) | Nhu cầu tế bào. (0.25 đ) |
Chiều di chuyển của chất tan | Chất tan đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. (0.25 đ) | Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. (0.25 đ) |
Cách vận chuyển | - Qua lớp phôtpholipit kép. - Qua kênh prôtêin xuyên màng. (0.25 đ) | Nhờ các máy bơm đặc trưng cho từng loại chất khác nhau. (0.25 đ) |
Nhu cầu năng lượng | Không tiêu tốn năng lượng. (0.25 đ) | Tiêu tốn năng lượng. (0.25 đ) |
Câu 4:
* Đề 001 và 002: Tại sao muốn giữ rau tươi, người ta thường vẩy nước vào rau? Là vì nước sẽ thẩm thấu vào tế bào rau và làm cho tế bào trương nước nên rau tươi và không bị héo. ( 1.0 đ )
* Đề 003 và 004: Giải thích tại sao khi ta tưới nhiều phân cho cây thì cây bị héo và chết? Là vì khi ta tưới phân thì nồng chất tan ở bên ngoài tế bào cao hơn nên đi vào trong tế bào làm cho nước thẩm thấu ra bên ngoài tế bào, tế bào mất nước nên héo và chết. ( 1.0 đ )
------ HẾT ------
SỞ GD&ĐT CÀ MAU TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN (Đề có 2 trang) | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: SINH HỌC 10 Thời gian làm bài : 45 phút |
Mã đề 001
PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4.0 điểm )
Câu 1: Dị hóa là gì?
A. Cung cấp hóa năng để tổng hợp ATP từ ADP.
B. Là một chuỗi các phản ứng phân hủy các chất sinh hóa học trong tế bào.
C. Phân giải các chất vô cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
D. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 2: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323nm và có số nuclêôtit loại T chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số loại G là
A. 806. B. 608. C. 342. D. 432.
Câu 3: Các nguyên tô đại lượng gồm
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca. Mn. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca. Fe.
C. C, H. O, N, P, K, S, Ca, Mg. D. C, H, O, K, P, K, S, Ca. Cu.
Câu 4: Một đoạn gen có khôi lượng phân tử bằng 72 X 104 đơn vị cacbon và có A = 20%. Số lượng các liên kết hiđrô của đoạn gen trên là
A. 2160. B. 3120. C. 3210. D. 960.
Câu 5: Có bao nhiêu đường đơn trong các loại đường sau đây?
(1) Fructôzơ. (2) Saccarôzơ. (3) Pentôzơ.
(4) Galactôzơ. (5) Glucôzơ. (6) Lactôzơ.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 6: Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là
(1) sinh quyển. (2) cơ thể. (3) quần xã. (4) cơ quan.
(5) tế bào. (6) quần thể. (7) hệ sinh thái. (8) bào quan.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 7: Dựa vào khả năng sẵn sàng sinh công, người ta chia năng lượng thành
A. điện năng và cơ năng. B. động năng và thế năng.
C. hóa năng và quang năng. D. nhiệt năng và quang năng.
Câu 8: Trong phân tử prôtêin, các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết gì?
A. Liên kết hiđrô. B. Liên kết photphođieste.
C. Liên kết peptit. D. Liên kết glicôzit.
Câu 9: Cho các phát biểu sau về ATP trong tế bào
I. Sinh ra công cơ học. II. Vận chuyển các chất qua màng.
III. Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào. IV. Sinh công hóa học.
V. Truyền năng lượng cho các hợp chất khác. VI. Cung cấp dinh dưỡng cho tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về việc sử dụng các ATP trong tế bào?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 10: Ở vi khuẩn thành tế bào cấu tạo từ chất
A. peptiđôglican. B. phôtpholipit. C. kitin. D. xenlulôzơ.
Câu 11: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
A. 30%. B. 20%. C. 40%. D. 10%.
Câu 12: Ribôxôm khu trú trong bào quan nào?
A. Lưới nội chất trơn. B. Ti thể.
C. Lưới nội chất hạt. D. Lục lạp.
Câu 13: Các ngành của giới thực vật là
A. tảo, quyết, hạt trần, hạt kín. B. rêu, tảo, hật trần, hạt kín.
C. nấm, quyết, hạt trần, hạt kín. D. rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.
Câu 14: Trong cơ thể người, tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển nhất?
A. Hống cầu. B. Gan. C. Bạch cầu. D. Thần kinh.
Câu 15: Hiện tượng biến tính prôtêin là hiện tượng
A. prôtêin bị phá hủy cấu trúc và chức năng.
B. mất chức năng sinh học của phân tử prôtêin.
C. mất chức năng hóa học của phân tử prôtêin.
D. phá hủy cấu trúc không gian hai chiều của prôtêin.
Câu 16: Năng lượng là gì?
A. Là đại lượng biểu thị khả năng sinh nhiệt của một phản ứng sinh hóa.
B. Là sản phẩm được sinh ra do sự phân hủy chất hữu cơ.
C. Là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
D. Là sản phẩm được sinh ra từ các phản ứng sinh hóa trong quang hợp.
PHẦN TỰ LUẬN: ( 6.0 điểm )
Câu 1: Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân tế bào và ti thể. ( 2.0 điểm )
Câu 2: Hãy nêu cấu trúc hóa học của của phân tử ATP. Tại sao gọi ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào? ( 1.0 điểm )
Câu 3: So sánh vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động. ( 2.0 điểm )
Câu 4: Tại sao muốn giữ rau tươi, người ta thường xuyên vẩy nước vào rau? ( 1.0 điểm )
------ HẾT ------
Mã đề 002
PHẦN TRĂC NGHIỆM: ( 4.0 điểm )
Câu 1: Có bao nhiêu đường đơn trong các loại đường sau đây?
(1) Fructôzơ. (2) Saccarôzơ. (3) Pentôzơ.
(4) Galactôzơ. (5) Glucôzơ. (6) Lactôzơ.
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 2: Các nguyên tô đại lượng gồm
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca. Mn. B. C, H, O, K, P, K, S, Ca. Cu.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca. Fe. D. C, H. O, N, P, K, S, Ca, Mg.
Câu 3: Ở vi khuẩn thành tế bào cấu tạo từ chất
A. phôtpholipit. B. peptiđôglican.
C. xenlulozơ. D. kitin.
Câu 4: Cho các phát biểu sau về ATP trong tế bào
I. Sinh ra công cơ học. II. Vận chuyển các chất qua màng.
III. Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào. IV. Sinh công hóa học.
V. Truyền năng lượng cho các hợp chất khác. VI. Cung cấp dinh dưỡng cho tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về việc sử dụng các ATP trong tế bào?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5: Dựa vào khả năng sẵn sàng sinh công, người ta chia năng lượng thành
A. nhiệt năng và quang năng. B. động năng và thế năng.
C. điện năng và cơ năng. D. hóa năng và quang năng.
Câu 6: Các ngành của giới thực vật là
A. rêu, tảo, hật trần, hạt kín. B. nấm, quyết, hạt trần, hạt kín.
C. rêu, quyết, hạt trần, hạt kín. D. tảo, quyết, hạt trần, hạt kín.
Câu 7:Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là
(1) sinh quyển. (2) cơ thể. (3) quần xã. (4) cơ quan.
(5) tế bào. (6) quần thể. (7) hệ sinh thái. (8) bào quan.
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 8: Năng lượng là gì?
A. Là sản phẩm được sinh ra từ các phản ứng sinh hóa trong quang hợp.
B. Là sản phẩm được sinh ra do sự phân hủy chất hữu cơ.
C. Là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
D. Là đại lượng biểu thị khả năng sinh nhiệt của một phản ứng sinh hóa.
Câu 9: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%.
Câu 10: Dị hóa là gì?
A. Cung cấp hóa năng để tổng hợp ATP từ ADP.
B. Là một chuỗi các phản ứng phân hủy các chất sinh hóa học trong tế bào.
C. Phân giải các chất vô cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
D. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 11: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại T chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số loại G là
A. 806. B. 608. C. 432. D. 342.
Câu 12: Trong phân tử prôtêin, các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết gì?
A. Liên kết photphođieste. B. Liên kết peptit.
C. Liên kết hiđrô. D. Liên kết glicôzit.
Câu 13: Hiện tượng biến tính prôtêin là hiện tượng
A. phá hủy cấu trúc không gian hai chiều của prôtêin.
B. prôtêin bị phá hủy cấu trúc và chức năng.
C. mất chức năng sinh học của phân tử prôtêin.
D. mất chức năng hóa học của phân tử prôtêin.
Câu 14: Một đoạn gen có khôi lượng phân tử bằng 72 X 104 đơn vị cacbon và có A = 20%. Số lượng các liên kết hiđrô của đoạn gen trên là
A. 3 120. B. 960. C. 2160. D. 3 210.
Câu 15: Trong cơ thể người, tế bào nào có lưới nội chất trơn phát triển nhất?
A. Thần kinh. B. Bạch cầu. C. Gan. D. Hống cầu.
Câu 16: Ribôxôm khu trú trong bào quan nào?
A. Lưới nội chất trơn. B. Lưới nội chất hạt. C. Ti thể. D. Lục lạp.
PHẦN TỰ LUẬN: (6.0 điểm)
Câu 1: Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân tế bào và ti thể. (2.0 điểm)
Câu 2: Hãy nêu cấu trúc hóa học của của phân tử ATP. Tại sao gọi ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào? (1.0 điểm)
Câu 3: So sánh vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động. (2.0 điểm )
Câu 4: Tại sao muốn giữ rau tươi, người ta thường xuyên vẩy nước vào rau? (1.0 điểm)
------ HẾT ------